Thứ Năm, 9 tháng 7, 2015

Giá tính thuế TTĐB và giá tính thuế GTGT

Giá tính thuế TTĐB và giá tính thuế GTGT sẽ cập nhật cho các bạn nhanh nhất về kiến thức mới nhát để các bạn nắm bắt được kiến thức cần thiết trong công việc kế toán của mình. 

Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của một số cơ quan thuế và cơ quan hải quan đề nghị hướng dẫn về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường kể từ ngày 01/01/2012. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

1. Về giá tính thuế TTĐB
Căn cứ quy định tại Điều 6 Luật thuế TTĐB và các văn bản hướng dẫn thi hành:

a) Đối với hàng hoá sản xuất trong nước thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuếtiêu thụ đặc biệt = Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế bảovệ môi trường
1 + Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

b) Đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế TTĐB hiện hành, không bao gồm thuế bảo vệ môi trường.

2. Về giá tính thuế GTGT

Căn cứ quy định tại Điều 7 Luật thuế GTGT, khoản 4 Điều 7 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường thì đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường, thuế nhập khẩu (nếu có), thuế TTĐB (nếu có) nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng, cụ thể như sau:

a) Đối với hàng hoá do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế bảo vệ môi trường, nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán), giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu (được xác định theo quy định của giá tính thuế hàng nhập khẩu) cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi trường.
Nguồn: Sưu tầm

Thứ Ba, 7 tháng 7, 2015

Các bậc thuế môn bài mới nhất


Học viện kế toán Việt Nam sẽ chia sẻ tới các bạn các bậc thuế môn bài để nắm rõ về nghiệp vụ kế toán.
Các bậc thuế môn bài năm 2015 mới nhất theo Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính: Quy định về mức thuế môn bài cho hộ kinh doanh cá thể và đối với Doanh nghiệp.

1. Mức thuế môn bài của hộ kinh doanh cá thể:

- Theo Nghị định số 75/2002/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về điều chỉnh mức thuế môn bài và các thông tư hướng dẫn thì Hộ kinh doanh đăng ký nộp thuế môn bài theo 06 mức như sau:

Đơn vị: đồng

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm


1

Trên 1.500.000

1.000.000


2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

750.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

500.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000


6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000

- Các trường hợp sau đây áp dụng mức thuế Môn bài theo mức đối với hộ kinh doanh cá thể, quy định tại điểm 2 mục I Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính.

+ Các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu kinh doanh... trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập hoặc trực thuộc chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

+ Nhóm người lao động thuộc các cơ sở kinh doanh nhận khoán kinh doanh.

2. Bậc thuế môn bài đối với Doanh Nghiệp:

- Theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính: Các tổ chức kinh tế nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

Đơn vị: đồng

Bậc

thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế Môn bài cả năm

- Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

- Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000


- Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

- Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

3. Một số chú ý khi tính thuế môn bài đối với DN:

- Nếu DN thành lập 6 tháng đầu năm: Mức nộp thuế Môn bài là cả năm

- DN thành lập 6 tháng cuối năm( từ 01/07 về cuối năm): Nộp thuế Môn bài: 1/2 năm.

- Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:

+ Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ.

+ Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư.

+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.

+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.

- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế ( loại 13 số );

- Các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành nộp thuế Môn bài theo mức thống nhất 2.000.000 đồng/năm.

- Các doanh nghiệp thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác nộp thuế Môn bài theo mức thống nhất 1.000.000 đồng/năm.

Ví dụ: Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam là doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, có các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Doanh nghiệp thành viên có các chi nhánh ở các quận, huyện, thị xã. Tổng công ty bảo hiểm nộp thuế Môn bài 3 triệu đồng/năm, các Doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương nộp thuế Môn bài 2 triệu đồng/năm, chi nhánh ở các quận, huyện, thị xã nộp thuế môn bài 1 triệu đồng/ năm.

- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác... không có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc có giấy chứng nhận ĐKKD nhưng không có vốn đăng ký thì thống nhất thu thuế Môn bài theo mức 1.000.000 đồng/năm.

Sauk hi đã xác định được mức thuế môn bài mà DN mình phải đóng các bạn tiến hành kê khai thuế môn bài, chi tiết mời các bạn xem tại đây: Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài.
Qua bài viết trên hi vọng sẽ mang những hữu ích cho các bạn học kế toán.
Nguồn: Tổng hợp

Thứ Năm, 2 tháng 7, 2015

Cách khắc phục lỗi font chữ trên phần mềm Misa

Làm kế toán không thể thiếu phần mềm đi cùng đó là phần mềm Misa đặc biệt quan trọng. Bài viết này giúp các bạn cách khắc phục lỗi font trên phần mềm.

Phần mềm Misa là phần mềm kế toán vô cùng phổ biến đối với các doanh nghiệp. Việc phần mềm này bị lỗi chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến công việc. Một trong những lỗi mà nhiều người dùng hay gặp phải là lỗi font chữ trong khi sử dụng phần mềm này. Vậy nguyên nhân gây ra lỗi là do đâu và cách khắc phục ra sao. Tất cả sẽ được chúng tôi chia sẻ trong bài viết: Hướng dẫn khắc phục lỗi font chữ trên phần mềm Misa bằng hình ảnh dưới đây.



Nguyên nhân gây ra lỗi font chữ trên phần mềm Misa được xác định có thể là do phần mềm gõ tiếng việt Unikey đang sử dụng không đúng với phiên bản của hệ điều hành đang sử dụng hoặc cũng có thể là do chế độ UCA (Change User Account Control Settings) đang được bật gây ảnh hưởng đến phần mềm gõ tiếng Việt.

Bạn không cần phải quá lo lắng về vấn đề này vì ngay sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách khắc phục nhanh lỗi font chữ mà bạn đang gặp phải trên phần mềm Misa này đi kèm với các hình ảnh minh họa để các bạn được rõ hơn.

1.Đầu tiên bạn cần tải về phần mềm Unikey đúng với phiên bản hệ điều hành mà bạn đang sử dụng.

2. Tắt chế độ UAC (Change User Account Control Settings)

Để thực hiện quá trình tắt ứng dụng, bạn truy cập Start → Control Panel, chọn User Account:



Sau đó bạn chọn Change User Account Control Settings, xuất hiện giao diện:



Tiếp theo bạn nhìn vào thanh trượt bên trái dùng chuột di chuyển về Never notify, màn hình sẽ hiển thị một cảnh báo bạn nhấn OK tiếp tục, sau đó lại nhấn OK để thực hiện việc restart máy.

Hoặc nếu bạn không muốn tắt chế độ UAC khi mở Uniky bạn cần phải mở ở chế độ Run as Administrator.



Lưu ý:

Nếu trong quá trình sử dụng, quý vị đang gõ lại không gõ được tiếng Việt thì nên đóng ứng dụng Unikey và bật lại.

Hoặc nếu như không hài lòng với Unikey thì quý vị có thể thử cài đặt một trong hai bộ gõ tiếng Việt khác tương thích tốt hơn với hệ điều hành Windows mà bạn đang sử dụng như GoTiengViet và Dotnetkey.


Nguồn: Sưu tầm

Thứ Ba, 30 tháng 6, 2015

Giải quyết chi phí vận chuyển không có hóa đơn

Để các ban biết được cách giải quyết vận chuyển không có hóa đơn thì bài viết này xin chia sẻ những thông tin cập nhật được về vấn đề xử lí chi phí vận chuyển phát sinh nhưng không có hóa đơn.

1. Câu hỏi trên cổng thông tin bộ tài chính

– Kính gửi cổng thông tin Bộ Tài Chính Hiện tại công ty có một thắc mắc xin được giải đáp như sau:

Công ty chúng tôi chuyên kinh doanh giày dép, trụ trở đặt tại Móng Cái. Chính vì vậy, việc vận chuyển hàng hóa đến các tỉnh, TP khác rất nhiều. Nhưng do đặc thù tại Móng Cái, nên các đối tác vận chuyển của công ty chúng tôi đều là cá nhân, hộ gia đình nên không cung cấp được hóa đơn. Do đó công ty mất một khoản chi phí vận chuyển rất lớn. Mõi lần vận chuyển công ty chúng tôi đều lập hợp đồng với đối tác vận chuyển ( cá nhân, hộ gia đình), có biên bản bàn giao hàng hóa, chứng từ thanh toán).
Như vậy, công ty chúng tôi có được tập hợp các khoản chi phí vận chuyển này lên biểu mẫu 01/TNDN để được vào chi phí được trừ không? Rất mong sự giải đáp thắc mắc và hướng dẫn của bộ tài chính để tạo điều kiện cho công ty chúng tôi hoạt động Trân trọng !

Cổng thông tin Bộ tài chính Trả lời vào ngày 26/3/2015 như sau:

– Căn cứ khoản 3 Điều 5, khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và khoản 2.4, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN thì trường hợp Công ty thuê cá nhân để vận chuyển hàng hóa, Công ty phải yêu cầu người bán giao hóa đơn theo quy định.

2. Nội dung liên quan câu hỏi được làm rõ ở điểm 2.4 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau

Các trường hợp không có hoá đơn được lâp bảng kê 01/TNDN:
– Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
– Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
– Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
– Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
– Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

3.Theo Công văn Số 2019/CT-TTHT ngày 09/3/2015 của Cục thuế TP.HCM

– Trường hợp Công ty mua vé máy bay (nội địa, quốc tế) cho người lao động đi công tác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh nếu mua vé trực tiếp của các hãng Hàng không, đại lý có hoá đơn hợp pháp và giá trị thanh toán dưới 20 triệu đồng bằng tiền mặt thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

– Trường hợp Công ty thuê xe ba gác, xe ôm của cá nhân để vận chuyển hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty nếu mức chi trả từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần hoặc tháng trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước để kê khai nộp vào NSNN. Căn cứ vào hợp đồng, chứng từ chi tiền, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, Công ty lập bảng kê 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Để chi phí vận chuyển không có hoá đơn là chi phí hợp lý thì bạn cần đảm bảo những điều kiện sau:
– Hợp đồng vận chuyển.
– Chứng từ thanh toán.
– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Nếu mức chi trả > 2tr/lần hoặc tháng)
– Bảng kê 01/TNDN.

Hoặc có thể giải quyết theo cách:

– Ký hợp đồng lao động thời vụ hoặc hợp đồng giao khoán
Nếu DN thuê xe ôm… để vận chuyển, bốc xếp…(có giá trị thấp). Các bạn có thể chuyển sang chi phí tiền lương bằng cách: Ký hợp đồng lao động thời vụ (dưới 3 tháng thôi nhé), nhưng phải đảm bảo điều kiện như sau:

– Nếu < 2tr/lần,tháng thì chỉ cần: Hợp đồng lao động thời vụ, CMT photo của họ, chứng từ thanh toán (phiếu chi lương có chữ ký của họ), trên danh sách bảng lương phải có tên của họ.

– Nếu trả > 2tr/lần hoặc > 2tr/tháng thì các bạn phải khấu trừ 10% thuế TNCN trước khi trả cho họ. (1 bộ hồ sơ đầy đủ như trên).
DN bạn thuê xe otô vân chuyển hàng hoá. …của cá nhân, hộ cá nhân (có giá trị lớn). Các bạn phải ký hợp đồng giao khoán với cá nhân, hộ cá nhân đó.

– Nhưng phải đảm bảo: Có hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc, chứng từ thanh toán (nếu > 20tr phải chuyển khoản vào tài khoản của cá nhân đó nhé).
– Cá nhân cho thuê xe đó phải lên cơ quan thuế để nộp thuế (sau đó cơ quan thuế sẽ cấp cho 1 hoá đơn bán lẻ để đưa cho DN của bạn)

Vậy nếu doanh nghiệp của bạn có những khoản chi phí vận chuyển không có hóa đơn thì bạn cũng đừng vội lo lắng mà hãy xử lí theo cách này nhé. Ngoài ra bạn còn có thể tham khảo ý kiến của kê toán trưởng ở doanh nghiệp mình để có hướng giải quyết tốt nhất.
Nguồn: Sưu tầm